1. Tình Hình Xuất Khẩu Rau Quả Tại Cửa Khẩu Lạng Sơn
Theo Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng – Lạng Sơn, tính đến ngày 25/10/2024, trên địa bàn tỉnh còn tồn 225 xe hàng chờ xuất khẩu, trong đó 177 xe chở hoa quả. Cụ thể:
- Cửa khẩu Quốc tế Hữu Nghị tồn 48 xe (18 xe chở hoa quả).
- Lối thông quan Tân Thanh – Pò Chài tồn 170 xe, hầu hết là xe container lạnh chở hoa quả.
- Cửa khẩu Chi Ma tồn 7 xe các mặt hàng khác.
- Cửa khẩu Cốc Nam – Lũng Nghịu và các cửa khẩu phụ Na Hình, Nà Nưa không có xe tồn.
2. Xuất Khẩu Rau Quả Việt Nam Dự Kiến Đạt 6,4 Tỷ USD
Trong 10 tháng đầu năm 2024, Việt Nam xuất khẩu rau quả đạt 6,4 tỷ USD. Đặc biệt, sầu riêng đóng góp hơn 3 tỷ USD, chiếm gần 50% tổng kim ngạch xuất khẩu. Dù mùa vụ chính kết thúc vào tháng 10, lượng sầu riêng trái vụ vẫn đáp ứng thị trường và giúp nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sầu riêng lên mức 3,5 tỷ USD.
3. Xuất Khẩu Dừa Tươi Sang Trung Quốc Bằng Đường Bộ
Ngày 15/10, Việt Nam xuất khẩu thành công lô dừa tươi đầu tiên sang Trung Quốc qua cửa khẩu đường bộ Hà Khẩu (tỉnh Vân Nam), bao gồm 2.700 quả dừa tươi có nguồn gốc từ tỉnh Bến Tre, trị giá 15.000 USD. Cùng ngày, một lô hàng khác trị giá 14.000 USD cũng được thông quan qua cửa khẩu Hữu Nghị Quan, vào thị trường Trung Quốc.
4. Sản Lượng Và Giá Sầu Riêng Tăng Cao
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, sản lượng sầu riêng tính đến hết tháng 9/2024 đạt 984.800 tấn, tăng 16,6% so với cùng kỳ. Giá sầu riêng hiện tại tăng mạnh, do nguồn cung cuối vụ khan hiếm. Sầu riêng loại Ri 6 có giá tại kho 135.000 VNĐ/kg, và loại Monthong cắt xô có giá từ 100.000 VNĐ/kg.
5. Điểm Tựa Cho Cây Ớt Bình Định Nhờ Chế Biến Sâu
Diện tích trồng ớt tại Bình Định đạt 2.500 ha, và từ năm 2021, Công ty Trần Gia đã xây dựng nhà máy chế biến ớt muối tại xã Mỹ Hiệp, giúp giảm bớt áp lực đầu ra. Dự kiến đến năm 2027, công suất của nhà máy sẽ tăng lên 6.000 – 10.000 tấn ớt tươi mỗi năm.
6. Na Sầu Riêng Giảm Giá Gần Một Nửa
Tại Sơn La, giá bán na sầu riêng loại 1 dao động từ 75.000-80.000 VNĐ/kg, giảm gần một nửa so với năm ngoái. Việc giảm giá này giúp na sầu riêng dễ tiếp cận hơn với người tiêu dùng trong nước.
GIÁ RAU QUẢ 29/10/2024
Loại Hàng Hóa / Địa Phương | Giá Tuần Trước (VNĐ/kg) | Giá Tuần Này (VNĐ/kg) | Thay Đổi So Với Tuần Trước (VNĐ/kg) |
---|---|---|---|
Xoài Cát Chu | |||
An Giang | 20,000 | 20,000 | 0 |
Đồng Tháp | 20,000 | 15,000 | -5,000 |
Tiền Giang | 22,000 | 22,250 | 250 |
Vĩnh Long | 35,000 | 35,000 | 0 |
Dưa hấu | |||
Cần Thơ | 8,000 | 8,000 | 0 |
Đồng Tháp | 10,000 | 12,000 | 2,000 |
Tiền Giang | 14,000 | 15,250 | 1,250 |
Vĩnh Long | 7,000 | 7,000 | 0 |
Bến Tre | 7,000 | 7,000 | 0 |
Hậu Giang | 8,500 | 9,000 | 500 |
Sầu riêng Ri 6 (loại đẹp) | |||
Cần Thơ | 80,000 | 91,000 | 11,000 |
Đồng Tháp | 90,000 | 95,000 | 5,000 |
Tiền Giang | 76,000 | 90,500 | 14,500 |
Vĩnh Long | Hết hàng | Hết hàng | – |
Thanh long ruột trắng | |||
Long An | 10,000 | 4,000 | -6,000 |
Tiền Giang | 19,000 | 18,750 | -250 |
Vĩnh Long | 8,000 | 7,000 | -1,000 |
Cà chua | |||
Cà Mau | 30,000 | 28,000 | -2,000 |
Tiền Giang | 12,500 | 13,000 | 500 |